• Trang chủ
  • Kinh Dịch
  • Phong Thủy
  • Vòng Trường Sinh Theo Thiên Can Và Địa Chi Áp Dụng Vào Kinh Dịch Lục Hào theo Thiên Can để xem công danh …
775 lượt xem

Vòng Trường Sinh Theo Thiên Can Và Địa Chi Áp Dụng Vào Kinh Dịch Lục Hào theo Thiên Can để xem công danh …

Vòng Trường Sinh

 

Đắc thời lệnh giả Cát, thất thời lệnh giả Hung

 

Vòng trường sinh là mã hóa 12 thời kỳ phát triển của một quá trình từ lúc sinh ra cho đến kết thúc của quá trình đó, vòng trường sinh dùng để tính Cát Hung trong rất nhiều môn cổ học phướng Đông trong đó có Phong thủy.

 

Trường sinh Viết tắt Ý nghĩa

 

Trường sinh Sinh Sinh ra và bắt đầu cuộc sống. Thể hiện nếp sống và phát triển mọi mặt của con người.
Mộc dục Bại Con người đã thích nghi với môi trường xung quanh, tâm sinh lý đã

hình thành. Tượng trưng như được tắm gội.

Quan đới Đới Bước vào ngưỡng của của sự trưởng thành. Con người có đủ khả năng để lập nghiệp.
Lâm quan Quan Con người đã chủ động tự lập sự nghiệp và thành đạt trong cuộc sống mang tính tự hào, kiêu hãnh.
Đế vượng Vượng Giai đoạn tốt đẹp, thành công nhất trong cuộc đời. Song dự báo đã ở đỉnh điểm, chuẩn bị cho sự suy

giảm.

Suy Suy Giai đoạn bắt đầu suy giảm mọi mặt, biểu hiện sự trì trệ, bảo thủ,

mất ý chí chiến đấu.

Bệnh Bệnh Sức khoẻ kém dần, sinh bệnh tật đau yếu, biểu thị sự cầu an. Thâm tâm tiều tuỵ, mất ý chí chiến đấu.
Tử Tử Coi như chết, biểu thị sự đình đốn,

bế tắc, không còn khả năng quyết đoán.

Mộ khố Mộ Đã chết được chôn thành mộ. Biểu

 

thị sự thu tàng, tính thích thu nhận mọi thứ. Đặc trưng cho sự kín đáo, kiệt sỉ.
Tuyệt mệnh Tuyệt Người đã chết mục rữa hết, chỉ còn linh hồn chờ sang kiếp khác. Biểu thị bóng tối mịt mùng, không có một tia sáng. Tượng trưng cho sự tuyệt vọng, hành động nông nổi

không có chiều sâu.

Thai Thai Linh hồn của người đã chết lâu, thu khí thành thai trở thành một sinh mệnh mới. Biểu thị một ngày

mới bắt đầu, tượng trưng cho sức sống hy vọng và tiến triển.

Dưỡng Dưỡng Thụ thai được nuôi dưỡng trong bụng mẹ, chờ ngày sinh nở. Đại biểu cho sự phát triển sáng tạo và ý chí độc lập.

 

Tính trường sinh theo Địa chi Vòng Trường sinh tính dựa vào Địa Chi hợp Cục. Cục là tổ hợp 3 địa chi hợp nhau cùng mang một tính ngũ hành gọi

là Tam Hợp. Mã đầu tiên ứng với Trường Sinh gọi tắt là Sinh, mã thứ hai ứng với Đế Vượng gọi tắt là Vượng, mã cuối là Mộ Khố gọi tắt là Mộ. Địa chi tam hợp có Dương và có Âm nên gọi là tam hợp Dương cục và tam hợp Âm cục. Vì địa chi chỉ có

 

12 mã nên có 4 cặp tam hợp còn gọi là Tứ đại cục. Tam hợp dương cục tính thuận, tam hợp âm cục tính nghịch.

 

TỨ ĐẠI CỤC TAM HỢP DƯƠNG CỤC TAM HỢP ÂM CỤC
Sinh+ Vượng+ Mộ+ Sinh

Vượng

Mộ

Hỏa Dần Ngọ Tuất Dậu Tị Sửu
Thủy Thân Thìn Mão Hợi Mùi
Kim Tị Dậu Sửu Thân Thì n
Mộc Hợi Mão Mùi Ngọ Dần Tuấ t

Thủy Thổ đồng cục tức là Thổ cục tính như Thủy cục.

Vòng trường sinh phối 24 sơn, 24 Tiết khí

Việc tính toán Trường sinh luôn gắn với Không

gian (24 Sơn) và Thời gian (24 Tiết khí), triển khai cụ thể 4 đại cục như sau:

Mộc cục

 

 

24 Sơn

HỢI-MÃO-MÙI NGỌ-DẦN-TUẤT
TT+ Trường sinh Mộc+ TT- Trường sinh Mộc-
Nhâm Tý 2 Bại 7 Bệnh
Quý Sửu 3 Đới 6 Suy
Cấn Dần 4 Quan 5 Vượng

 

Giáp Mão 5 Vượng 4 Quan
Ất Thìn 6 Suy 3 Đới
Tốn Tị 7 Bệnh 2 Bại
Bính Ngọ 8 Tử 1 Sinh
Đinh Mùi 9 Mộ 12 Dưỡng
Khôn Thân 10 Tuyệt 11 Thai
Canh Dậu 11 Thai 10 Tuyệt
Tân Tuất 12 Dưỡng 9 Mộ
Càn Hợi 1 Sinh 8 Tử

Khi tính toán Trường sinh luôn phải xét Âm Dương cục cho đúng nếu sai vô cùng tai hại bởi được Sinh ở Dương cục lại là Tử của Âm cục,

tưởng được Vượng hóa ra Suy và Mộ ở Dương cục là Tuyệt ở Âm cục. Các cục khác cũng tính như vậy.

Hỏa cục

 

 

24 Sơn

DẦN-NGỌ-TUẤT DẬU-TỊ-SỬU
TT+ Trường sinh Hỏa+ TT- Trường sinh Hỏa-
Nhâm Tý 11 Thai 10 Tuyệt
Quý Sửu 12 Dưỡng 9 Mộ

 

Cấn Dần 1 Sinh 8 Tử
Giáp Mão 2 Bại 7 Bệnh
Ất Thìn 3 Đới 6 Suy
Tốn Tị 4 Quan 5 Vượng
Bính

Ngọ

5 Vượng 4 Quan
Đinh Mùi 6 Suy 3 Đới
Khôn Thân 7 Bệnh 2 Bại
Canh Dậu 8 Tử 1 Sinh
Tân Tuất 9 Mộ 12 Dưỡng
Càn Hợi 10 Tuyệt 11 Thai

Thủy cục, Thổ cục

 

 

24 Sơn

THÂN-TÝ-THÌN MÃO-HỢI-MÙI
TT+ Trường sinh Thủy, Thổ+ TT- Trường sinh Thủy, Thổ-
Nhâm

5 Vượng 4 Quan
Quý Sửu 6 Suy 3 Đới
Cấn Dần 7 Bệnh 2 Bại
Giáp 8 Tử 1 Sinh

 

Mão
Ất Thìn 9 Mộ 12 Dưỡng
Tốn Tị 10 Tuyệt 11 Thai
Bính Ngọ 11 Thai 10 Tuyệt
Đinh

Mùi

12 Dưỡng 9 Mộ
Khôn Thân 1 Sinh 8 Tử
Canh Dậu 2 Bại 7 Bệnh
Tân Tuất 3 Đới 6 Suy
Càn Hợi 4 Quan 5 Vượng

Kim cục

 

 

24 Sơn

TỊ-DẬU-SỬU TÝ-THÂN-THÌN
TT+ Trường sinh Kim+ TT- Trường sinh Kim-
Nhâm Tý 8 Tử 1 Sinh
Quý Sửu 9 Mộ 12 Dưỡng
Cấn Dần 10 Tuyệt 11 Thai
Giáp Mão 11 Thai 10 Tuyệt
Ất Thìn 12 Dưỡng 9 Mộ
Tốn Tị 1 Sinh 8 Tử
Bính 2 Bại 7 Bệnh

 

Ngọ
Đinh Mùi 3 Đới 6 Suy
Khôn Thân 4 Quan 5 Vượng
Canh

Dậu

5 Vượng 4 Quan
Tân Tuất 6 Suy 3 Đới
Càn Hợi 7 Bệnh 2 Bại

 

Tính trường sinh theo Thiên can

Trường phái tính Trường sinh theo thiên can dựa vào tính ngũ hành của Thiên Can

 

TỨ ĐẠI CỤC DƯƠNG CỤC ÂM CỤC
Hỏa Bính Đinh
Thủy Nhâm, Mậu Quý, Kỷ
Kim Canh Tân
Mộc Giáp Ất

Trường phái Phong thủy tính Thủy Thổ đồng cục, còn trường phái Tử vi tính Hỏa Thổ đồng cục tức

là thiên can Mậu tính như thiên can Bính, thiên can Kỷ tính như thiên can Đinh.

Đa số tính vòng Trường sinh theo Địa chi.

Gọi Ngay!